Hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự là các thủ tục cần thiết nhằm xác nhận tính hợp pháp của tài liệu hoặc văn bản được sử dụng giữa các quốc gia. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết về quy định pháp luật liên quan đến thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam và quốc tế.

LIÊN HỆ TƯ VẤN DỊCH VỤ

Khái niệm hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự

Theo Nghị định của Chính phủ Việt Nam, hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự là hai quy trình pháp lý nhằm xác nhận tính hợp pháp của các tài liệu, giấy tờ khi sử dụng giữa các quốc gia khác nhau.

  • Hợp pháp hóa lãnh sự (Apostille): Là thủ tục hành chính do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện nhằm chứng nhận tính pháp lý của các văn bản, giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp, nhằm mục đích sử dụng hợp pháp tại các nước thành viên Công ước Hague.
  • Chứng nhận lãnh sự: Là thủ tục hành chính do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện nhằm chứng nhận tính pháp lý của các văn bản, giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp, nhằm mục đích sử dụng hợp pháp tại các nước không phải thành viên Công ước Hague hoặc đối với các loại văn bản không thuộc diện áp dụng Công ước.

Khái niệm hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự

Bảng giá cho dịch vụ Hợp pháp hoá lãnh sự trọn gói tại Dịch Thuật Số 1 để Hợp pháp hóa giấy tờ cấp tại Việt Nam cần sử dụng tại nước ngoài:

Nội dung: Giá:
Giá sao y bản chính: 10.000đ / 1 trang
Giá dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Từ 49.000đ / 1 trang tài liệu gốc / 300 từ
Giá công chứng bản dịch: 50.000đ / tài liệu
Giá chứng nhận lãnh sự (dán tem bộ ngoại giao Việt Nam): 300.000đ / 1 tem (Giá giảm còn 250.000đ / 1 tem nếu khách hàng làm từ 2 tài liệu trở lên)
Giá Hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán: từ 2.500.000đ đến 4.500.000đ tuỳ từng tài liệu

Lưu ý: Khách hàng có thể lựa chọn làm tới bất kỳ bước nào và tự hoàn thiện các bước còn lại. Dịch Thuật Số 1 sẽ chỉ thu phí tới bước nào mà khách hàng cần chúng tôi làm.

>>> Xem thêm: Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự

Quy định pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự

Tại Việt Nam, hệ thống pháp luật đã xây dựng các quy định chặt chẽ nhằm hướng dẫn và quản lý các thủ tục về hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm Luật hợp tác quốc tế (2016), Luật hộ tịch (2014), Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 149/2018/NĐ-CP. 

1. Luật hợp tác quốc tế (2016)

Luật này quy định về quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan ngoại giao Việt Nam trong việc thực hiện hợp tác quốc tế, bao gồm các thủ tục hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự.

  • Điều 19: Quy định về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp lý, bao gồm hoạt động phối hợp trong việc hợp pháp hóa văn bản và giấy tờ giữa các quốc gia.
  • Điều 20: Làm rõ quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, bao gồm:
    • Tiếp nhận và xử lý các văn bản, giấy tờ liên quan đến hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp lý.
    • Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
    • Hỗ trợ và hướng dẫn công dân Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp tác quốc tế về pháp lý.
  • Điều 21: Xác định vai trò của Bộ Ngoại giao trong việc hướng dẫn, chỉ đạo và giám sát các hoạt động hợp tác quốc tế về pháp lý, bao gồm cả việc hợp pháp hóa và chứng nhận các loại giấy tờ. 

>>> Xem thêm: Giấy tờ nào cần hợp pháp hóa lãnh sự?

2. Luật hộ tịch (2014)

Quy định về thủ tục đăng ký hộ tịch và các giấy tờ liên quan như giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, hộ chiếu và CCCD:

  • Điều 15: Quy định về cấp giấy khai sinh, trong đó nhấn mạnh việc hợp pháp hóa giấy khai sinh để người dân có thể sử dụng tại nước ngoài.
  • Điều 21: Quy định về cấp chứng minh thư nhân dân, bao gồm các quy định cụ thể về hợp pháp hóa chứng minh thư để đảm bảo tính hợp lệ khi sử dụng ở nước ngoài.
  • Điều 30: Quy định về cấp hộ chiếu, trong đó nêu rõ quy trình hợp pháp hóa hộ chiếu nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng hợp pháp tại các quốc gia khác.
  • Điều 52: Quy định về đăng ký thường trú, bao gồm các quy định liên quan đến hợp pháp hóa giấy chứng nhận đăng ký thường trú để người sở hữu có thể sử dụng ở nước ngoài một cách hợp pháp.

Quy định pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự theo Luật hộ tịch (2014)

>>> Xem thêm: Tại sao phải hợp pháp hóa lãnh sự?

3. Nghị định 139/2016/NĐ-CP

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật hợp tác quốc tế về việc hợp pháp hóa các văn bản, giấy tờ.

  • Chương 2: Quy định về thẩm quyền, trình tự và thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự đối với các văn bản, giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp.
  • Chương 3: Quy định về thẩm quyền, trình tự và thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự đối với các văn bản, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
  • Chương 4: Quy định về các loại giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
  • Chương 5: Quy định về chế độ lưu trữ hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự, đảm bảo việc quản lý và bảo quản các tài liệu này được thực hiện một cách hiệu quả và an toàn.

>>> Xem thêm: Danh sách các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự

4. Nghị định 149/2018/NĐ-CP

Quy định cụ thể về thủ tục đăng ký hộ tịch và cấp các loại giấy tờ cá nhân, đồng thời hướng dẫn về chứng nhận lãnh sự.

  • Chương 3: Quy định về việc cấp giấy khai sinh, bao gồm cả quy định về chứng nhận lãnh sự giấy khai sinh nhằm sử dụng hợp pháp tại nước ngoài.
  • Chương 4: Quy định về việc cấp chứng minh thư nhân dân, trong đó quy định rõ ràng về chứng nhận lãnh sự chứng minh thư nhân dân để có thể sử dụng ở nước ngoài.
  • Chương 5: Quy định về việc cấp hộ chiếu, trong đó có hướng dẫn về chứng nhận lãnh sự hộ chiếu để đảm bảo tính hợp pháp khi sử dụng ở nước ngoài.
  • Chương 6: Quy định về việc đăng ký thường trú, trong đó nêu rõ quy trình chứng nhận lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký thường trú, phục vụ cho việc sử dụng tại nước ngoài.

Cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa / chứng nhận lãnh sự

Cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa / chứng nhận lãnh sự

Thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự được quy định cụ thể như sau:

  • Trong nước: Bộ Ngoại giao có trách nhiệm chính trong việc chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự các văn bản, giấy tờ. Để thực hiện nhiệm vụ này, Bộ có thể ủy quyền cho các cơ quan ngoại vụ tại các tỉnh và thành phố.
  • Ở nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài cũng có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa các văn bản, giấy tờ theo quy định của pháp luật.

Các cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan có nhu cầu chứng nhận lãnh sự hoặc hợp pháp hóa lãnh sự văn bản, giấy tờ có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện.

Quy định pháp luật về hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm tính hợp pháp của các văn bản, giấy tờ khi được sử dụng ở nước ngoài. Dịch Thuật Số 1, với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, dịch vụ chuyên nghiệp và cam kết bảo mật thông tin, là địa chỉ uy tín để khách hàng lựa chọn dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự trọn gói.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Dịch Thuật Số 1 - Đối Tác Đáng Tin Cậy Trong Lĩnh Vực Dịch Thuật Chất Lượng Cao

Dịch Thuật Số 1Thương hiệu dịch thuật công chứng uy tín từ năm 2008. Với đội ngũ chuyên viên tận tâm và ban lãnh đạo đầy nhiệt huyết, chúng tôi tự hào là đơn vị hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp giải pháp ngôn ngữ, là đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp và tổ chức trong và ngoài nước.

Các dịch vụ chính chúng tôi cung cấp:

  • Dịch thuật và Bản địa hoá
  • Công chứng và Sao y
  • Phiên dịch
  • Hợp pháp hoá lãnh sự
  • Lý lịch tư pháp

Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ ngay và tốt nhất!

 LIÊN HỆ DỊCH NGAY!