Công chứng viên là một nghề quan trọng, giúp đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch cho các giao dịch và tài liệu pháp lý. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về vai trò cụ thể của công chứng viên là gì, các yêu cầu đào tạo cần thiết và mức lương mà nghề này mang lại. Cùng Dịch Thuật Số 1 tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Công chứng viên là gì?

Công chứng viên là người được nhà nước ủy quyền thực hiện công chứng nhằm chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của các loại hợp đồng, giao dịch dân sự hoặc các bản dịch giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại. 

Theo Luật Công chứng năm 2014, công chứng viên là người đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm dựa trên đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp sau khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn cần thiết để hành nghề công chứng. 

Công chứng viên đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các tài liệu được công chứng là chính xác, hợp pháp và có giá trị pháp lý trong các quan hệ pháp luật. 

khái niệm Công chứng viên là gì?

Công chứng viên là làm gì? Công việc của công chứng viên

Dưới đây là các nhiệm vụ chính mà công chứng viên thường đảm nhận:

Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:

  • Công chứng viên tiếp nhận các hồ sơ của khách hàng có yêu cầu công chứng, chẳng hạn như dịch thuật công chứng, xác nhận và chứng thực các văn bản dịch.
  • Kiểm tra tính hợp pháp, xác thực của các tài liệu, văn bản liên quan để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.

Hỗ trợ khách hàng về pháp lý:

  • Hỗ trợ khách hàng soạn thảo và hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hợp đồng, giao dịch dân sự, đất đai,... đảm bảo rằng các quy trình này được thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
  • Tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến giao dịch dân sự, giúp khách hàng hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình.

Chứng nhận và xử lý các giao dịch:

  • Công chứng viên thực hiện chứng nhận các hợp đồng, giao dịch kinh doanh một cách hợp pháp. Điều này giúp các bên liên quan trong giao dịch có sự bảo đảm về tính pháp lý của hợp đồng.
  • Công chứng viên cũng có thể soạn thảo các văn bản theo yêu cầu và nhiệm vụ của Tòa án Nhân dân.

công việc cảu công chứng viên

Giám định và hỗ trợ trong các vụ kiện: Công chứng viên có thể tham gia giám định hoặc hỗ trợ các thẩm phán trong các vụ kiện dân sự theo quy định của pháp luật.

Giám hộ và bảo vệ quyền lợi của khách hàng: Trong một số trường hợp, công chứng viên đảm nhận vai trò giám hộ, bảo vệ quyền lợi và quản lý tài sản cho những khách hàng không có nơi nương tựa.

Các công việc liên quan đến tài sản và kế thừa: Công chứng viên hỗ trợ khách hàng lập bảng kê khai, chuyển vốn đầu tư, thực hiện các thủ tục kế thừa tài sản, giúp quá trình này diễn ra chính xác và hợp pháp.

Thực hiện công việc văn phòng: Ngoài các nhiệm vụ chuyên môn, công chứng viên còn thực hiện các công việc văn phòng khác như xử lý hồ sơ, quản lý tài liệu và đảm bảo công tác hành chính diễn ra hiệu quả.

>>> Xem thêm: Dịch thuật công chứng mất bao lâu?

Công chứng viên làm việc ở đâu?

Theo Điều 34 Luật Công chứng 2014, công chứng viên có thể hành nghề tại các cơ sở sau:

  • Phòng công chứng thuộc Sở Tư pháp: Công chứng viên làm việc tại Phòng công chứng là công chức ngành tư pháp, được tuyển dụng và quản lý theo quy định của pháp luật về viên chức.
  • Văn phòng công chứng: Văn phòng công chứng là tổ chức hành nghề công chứng được thành lập theo quy định của Luật Công chứng. Công chứng viên có thể làm việc tại Văn phòng công chứng theo hai hình thức:
    • Công chứng viên hợp danh: Là hình thức hợp tác hành nghề công chứng giữa hai hoặc nhiều công chứng viên.
    • Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động: Công chứng viên ký kết hợp đồng lao động với Văn phòng công chứng để thực hiện công việc.

>>> Xem thêm: Dịch thuật công chứng có cần bản gốc không?

Công chứng viên làm việc ở đâu?

Điều kiện trở thành công chứng viên

Theo quy định của Luật Công chứng 2014, để trở thành công chứng viên tại Việt Nam, cá nhân cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc, phẩm chất đạo đức và hoàn thành các yêu cầu về đào tạo và tập sự hành nghề cụ thể. Cụ thể:

1. Tiêu chuẩn chung:

  • Công dân Việt Nam và có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
  • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam.
  • Đảm bảo sức khỏe để hành nghề công chứng.

2. Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan và tôn trọng pháp luật.

3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn:

  • Có bằng tốt nghiệp Đại học Luật hoặc các ngành liên quan.
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật sau khi đã có bằng cử nhân luật.
  • Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng.
  • Hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng.
  • Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

Các quy định về đào tạo và miễn trừ đào tạo nghề công chứng

1. Về đào tạo nghề công chứng

Đối tượng: Người có bằng cử nhân Luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại Học viện Tư pháp.

Thời gian đào tạo: Kéo dài 12 tháng.

Chứng chỉ: Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, người học sẽ được cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

Chương trình đào tạo: Học viện Tư pháp, phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp, xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành chương trình khung đào tạo nghề công chứng.

Công nhận tương đương: Người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài có thể được công nhận tương đương nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Văn bằng thuộc Hiệp định hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Văn bằng được cấp bởi cơ sở đào tạo có thẩm quyền ở nước ngoài và được cơ quan kiểm định chất lượng công nhận.

2. Các trường hợp miễn đào tạo nghề công chứng

Theo Điều 10 Luật Công chứng 2014, những đối tượng sau được miễn đào tạo nghề công chứng:

  • Người có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên.
  • Luật sư hành nghề từ 05 năm trở lên.
  • Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật.
  • Thẩm tra viên cao cấp, kiểm tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

Yêu cầu bồi dưỡng: Những người được miễn đào tạo phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.

Thời gian bồi dưỡng: 03 tháng.

Chứng chỉ: Người hoàn thành khóa bồi dưỡng sẽ được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.

Mức lương của công chứng viên là bao nhiêu?

Mức lương của công chứng viên phụ thuộc vào hình thức hành nghề và vị trí làm việc. Theo Điều 34 Luật Công chứng 2014, có 3 hình thức hành nghề chính:

  • Công chứng viên của Phòng công chứng: Là công chức ngành tư pháp, lương được tính theo hệ số lương và mức lương cơ sở do nhà nước quy định.
  • Công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng: Lương được thỏa thuận giữa các công chứng viên hợp danh.
  • Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng: Lương được thỏa thuận với người sử dụng lao động nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

1. Lương Công chứng viên của các Phòng công chứng

Công chứng viên tại các Phòng công chứng là viên chức, lương của họ được tính theo hệ số lương và mức lương cơ sở nhà nước quy định. Căn cứ vào Thông tư 07/2024/TT-BNV, mức lương được tính theo công thức:

Mức lương công chứng viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Trong đó, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 đồng/tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP). Hệ số lương hiện hưởng phụ thuộc vào cấp bậc và chức vụ của công chứng viên trong hệ thống thang bảng lương viên chức.

Mức lương của công chứng viên là bao nhiêu?

2. Công chứng viên làm việc theo hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng

Công chứng viên làm việc theo hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng được hưởng mức lương dựa trên thỏa thuận với người sử dụng lao động. 

Tuy nhiên, mức lương này không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP. Mức lương tối thiểu vùng từ 2024 được áp dụng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

Vùng I

4.960.000 đồng/tháng

23.800 đồng/giờ

Vùng II

4.410.000 đồng/tháng

21.200 đồng/giờ

Vùng III

3.860.000 đồng/tháng

18.600 đồng/giờ

Vùng IV

3.450.000 đồng/tháng

16.600 đồng/giờ

3. Lương Công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng

Đối với công chứng viên hợp danh tại các Văn phòng công chứng, thu nhập của họ phụ thuộc vào lợi nhuận của văn phòng và thỏa thuận phân chia lợi nhuận giữa các thành viên hợp danh. Do đó, thu nhập của họ không cố định mà sẽ thay đổi dựa trên tình hình hoạt động của văn phòng.

Ngoài mức lương cơ bản, công chứng viên còn có thể nhận được thu nhập từ:

  • Phí công chứng: Thu nhập từ phí công chứng các loại giấy tờ, văn bản.
  • Phí dịch vụ: Thu nhập từ việc tư vấn pháp lý cho khách hàng.

Các câu hỏi thường gặp

1. Công chứng viên là công chức hay viên chức?

Theo quy định của Luật Công chứng năm 2014, công chứng viên thuộc ngạch công chức ngành Tư pháp. Điều này có nghĩa là công chứng viên là cán bộ nhà nước, được tuyển dụng và quản lý theo quy định của pháp luật về công chức.

2. Cử nhân Luật mất bao lâu để trở thành Công chứng viên?

Ít nhất 7 năm trong đó:

  • Thời gian công tác pháp luật: 05 năm.
  • Khóa đào tạo nghề công chứng: 12 tháng.
  • Tập sự và bồi dưỡng: 12 tháng tập sự + 03 tháng bồi dưỡng.

3. Nghề công chứng có những rủi ro gì?

Nghề công chứng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể ảnh hưởng đến uy tín và lợi ích của công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng.

Một số rủi ro phổ biến trong nghề công chứng:

  • Giấy tờ giả: Công chứng viên có thể gặp phải các trường hợp bị lợi dụng để xác nhận các giấy tờ giả mạo, gây thiệt hại cho các bên liên quan.
  • Thiếu thông tin: Do thiếu thông tin đầy đủ hoặc thông tin không chính xác, công chứng viên có thể đưa ra quyết định sai lầm, gây thiệt hại cho khách hàng.
  • Người giả mạo: Có thể xảy ra trường hợp người giả mạo danh tính để thực hiện các giao dịch, gây thiệt hại cho các bên liên quan.
  • Sai sót chuyên môn: Công chứng viên có thể mắc sai sót trong quá trình kiểm tra, xác minh, dẫn đến việc xác nhận giấy tờ không chính xác.
  • Vi phạm đạo đức nghề nghiệp: Công chứng viên có thể vi phạm đạo đức nghề nghiệp, như thiếu minh bạch, trung thực, gây ảnh hưởng tới uy tín của nghề công chứng.

Công chứng viên là người đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch của các giao dịch, quan hệ pháp lý, bảo vệ quyền lợi của công dân. Nếu bạn cần dịch vụ công chứng bản dịch thuật chuyên nghiệp, Dịch Thuật Số 1 cung cấp các dịch vụ công chứng tư nhâncông chứng tư pháp, có thể hoàn tất ngay trong ngày. Để biết thêm chi tiết và nhận sự hỗ trợ kịp thời, hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Dịch Thuật Số 1 - Đối Tác Đáng Tin Cậy Trong Lĩnh Vực Dịch Thuật Chất Lượng Cao

Dịch Thuật Số 1Thương hiệu dịch thuật công chứng uy tín từ năm 2008. Với đội ngũ chuyên viên tận tâm và ban lãnh đạo đầy nhiệt huyết, chúng tôi tự hào là đơn vị hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp giải pháp ngôn ngữ, là đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp và tổ chức trong và ngoài nước.

Các dịch vụ chính chúng tôi cung cấp:

  • Dịch thuật và Bản địa hoá
  • Công chứng và Sao y
  • Phiên dịch
  • Hợp pháp hoá lãnh sự
  • Lý lịch tư pháp

Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ ngay và tốt nhất!

 LIÊN HỆ DỊCH NGAY!